Cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên

Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH 1 thành viên theo Luật Doanh nghiệp 2014

Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH 1 thành viên dựa trên chủ sở hữu là cá nhân hay tổ chức mà sẽ được chia làm 02 loại hình như sau:

1 – Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu; và

2 – Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu.

Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu

Mô hình tổ chức:

1. Chủ sở hữu công ty;

2. Chủ tịch công ty; và

3. Giám đốc hoặc Tổng Giám Đốc.

Trong đó, chủ sở hữu công ty có thể kiêm Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng Giám Đốc

Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên

Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

Mô hình 1: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên

Trong đó, tổ chức là chủ sở hữu Công ty sẽ bổ nhiệm một Chủ tịch công ty và một Kiểm soát viên. 

Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc/ Tổng giám đốc hoặc tuyển dụng 1 cá nhân khác làm Giám đốc/ Tổng giám đốc, với nhiệm kỳ không quá 05 năm. 

Kiểm soát viên có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động của Chủ tịch công ty và báo cáo cho Chủ sở hữu đối với các vấn đề thuộc phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ của mình.

Mô hình 2: Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên

Trong đó, tổ chức là chủ sở hữu công ty sẽ bổ nhiệm từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm vàp Hội đồng thành viên. Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc quá bán, theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty.

Hội đồng thành viên có thể bổ nhiệm một thành viên trong Hội đồng làm Giám đốc/ Tổng giám đốc công ty hoặc tuyển dụng một cá nhân khác làm Giám đốc/ Tổng giám đốc, với nhiệm kỳ không quá 05 năm.

Chủ sở hữu công ty quyết định số lượng Kiểm soát viên, bổ nhiệm Kiểm soát viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm và việc thành lập Ban kiểm soát nếu xét thấy cần thiết và phù hợp với quy mô quản trị của công ty.

   Chi tiết cơ cấu tổ chức theo mô hình 2 xem tại đây

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty trong cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên

Một số quyền tiêu biểu của chủ sở hữu công ty là tổ chức

1. Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

2. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty;

3. Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

4. Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

5. Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

6. Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

7. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

8. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

9. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản.

Quyền của Chủ sở hữu công ty là cá nhân

1. Quyết định, nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

2. Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;

3. Quyết định tăng vốn điều lệ, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác;

4. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

5. Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

6. Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản.

Nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty

1. Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ công ty.

2. Tuân thủ Điều lệ công ty.

3. Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty là cá nhân phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

4. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

5. Chủ sở hữu công ty chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ đã góp ra khỏi công ty dưới hình thức khác thì chủ sở hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

6. Chủ sở hữu công ty không được rút lợi nhuận khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn.

7. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Quyền và nghĩa vụ của bộ phận trong cơ cấu tổ chức Công ty TNHH 1 thành viên

Hội đồng thành viên 

Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm gồm từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Chủ tịch công ty trong cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên

Chủ sở hữu bổ nhiệm sẽ cử một người đảm nhiệm vai trò Chủ tịch công ty để nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này, pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.

Giám Đốc hoặc Tổng Giám Đốc trong cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên

Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

Kiểm soát viên (Chỉ áp dụng trong trường hợp chủ sở hữu là tổ chức)

Chủ sở hữu công ty quyết định số lượng Kiểm soát viên, bổ nhiệm Kiểm soát viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm và việc thành lập Ban kiểm soát. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.

Hy vọng qua bài viết này, Quý Khách hàng có thể nắm bắt được các quy định pháp luật về cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên.

CHIA SẺ BÀI VIẾT: